Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô
Cơ quan ban hành | Bộ GTVT | |||
Số hồ sơ | 1.001777 | |||
Lĩnh vực | Phương tiện - Người lái | |||
Cách thức thực hiện | Trực tiếp, dịch vụ bưu chính | |||
Thời hạn giải quyết | 10 Ngày làm việc | |||
Đối tượng thực hiện | Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã | |||
Cơ quan trực tiếp thực hiện | Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải | |||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải | |||
Kết quả thực hiện | Giấy phép đào tạo lái xe | |||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 138/2018/NĐ-CP; 65/2016/NĐ-CP | |||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải | |||
Cơ quan được ủy quyền | ||||
Cơ quan phối hợp | ||||
Lệ phí |
|
|||
Văn bản quy định lệ phí | ||||
Tình trạng hiệu lực | ||||
Ngày có hiệu lực | ||||
Ngày hết hiệu lực | ||||
Phạm vi áp dụng |
Trình tự thực hiện | a) Nộp hồ sơ TTHC: - Cơ sở đào tạo nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đào tạo lái xe ô tô đến Sở Giao thông vận tải (đối với cơ sở đào tạo do địa phương quản lý), Cục Đường bộ Việt Nam (đối với cơ sở đào tạo do Cục Đường bộ Việt Nam quản lý). b) Giải quyết TTHC: - Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định, trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải hoặc Cục Đường bộ Việt Nam phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân; - Trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải hoặc Cục Đường bộ Việt Nam chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo, lập biên bản theo mẫu quy định và cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đủ điều kiện. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Thành phần hồ sơ | Văn bản kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định; Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực); Quyết định thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực); Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực); Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực) | |||||
Số bộ hồ sơ | Bản chính: 1 | |||||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
Lịch sử |
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan ban hành |
---|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | - Là cơ sở giáo dục nghề nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.; - Đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật, điều kiện về giáo viên dạy lái xe ô tô theo quy định tại Điều 6, Điều 7 của Nghị định số 65/2016/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018). |
Góp ý kiến sửa đổi
Bình luận, góp ý (0)