Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của Việt Nam

Cơ quan ban hành Bộ GTVT
Số hồ sơ 2.001034
Lĩnh vực Vận tải
Cách thức thực hiện Trực tiếp, trực tuyến, dịch vụ bưu chính
Thời hạn giải quyết 02 Ngày làm việc
Đối tượng thực hiện Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã
Cơ quan trực tiếp thực hiện Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải
Kết quả thực hiện Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại A, B, C, E, F, G
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính 119/2021/NĐ-CP
Cơ quan có thẩm quyền quyết định Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Lệ phí
STT Mức phí Mô tả
Văn bản quy định lệ phí
Tình trạng hiệu lực
Ngày có hiệu lực
Ngày hết hiệu lực
Phạm vi áp dụng
Trình tự thực hiện a) Nộp hồ sơ TTHC: - Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. + Cục Đường bộ Việt Nam cấp: Giấy phép vận tải loại E; Giấy phép vận tải loại F, G lần đầu trong năm (năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12); + Sở Giao thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai cấp: Giấy phép vận tải loại A, B, C; Giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trong năm. b) Giải quyết TTHC: * Trường hợp cấp giấy phép vận tải loại A, B, C, E hoặc F, G lần đầu trong năm: - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; - Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp giấy phép. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; - Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định; Sau khi cấp giấy phép vận tải loại F, G lần đầu trong năm, Cục Đường bộ Việt Nam thông báo danh sách phương tiện vận tải đã được cấp giấy phép đến Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng. * Trường hợp cấp giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trở đi trong năm: - Người lái xe hoặc nhân viên của đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp giấy phép lần đầu xuất trình Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô cho Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng; - Căn cứ vào danh sách phương tiện vận tải đã được cấp giấy phép lần đầu, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng thực hiện cấp giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trở đi trong năm.
Thành phần hồ sơ - Đối với phương tiện thương mại: + Giấy đề nghị cấp giấy phép theo mẫu; + Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh. - Đối với xe công vụ gồm: + Giấy đề nghị cấp giấy phép theo mẫu; + Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô; + Bản sao thư mời của đối tác phía Trung Quốc nêu rõ tuyến đường, cửa khẩu và thời gian mời (trường hợp bản gốc không có tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh); + Bản sao quyết định cử đi công tác của cấp có thẩm quyền
Số bộ hồ sơ Bản chính: 1
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định
1 Mẫu Giấy đề nghị cấp giấy phép Đối với phương tiện thương mại
2 Mẫu Giấy đề nghị cấp giấy phép Đối với xe công vụ
Lịch sử
STT Tên thủ tục hành chính Cơ quan ban hành
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC

Bình luận, góp ý (0)

Chưa có phản hồi