Cấp mới Giấy phép lái xe
Cơ quan ban hành | Bộ GTVT | |||||||||||||||||||||
Số hồ sơ | 1.002835 | |||||||||||||||||||||
Lĩnh vực | Phương tiện và người lái | |||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện | Trực tiếp | |||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết | Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch. | |||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) | |||||||||||||||||||||
Cơ quan trực tiếp thực hiện | Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải | |||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải | |||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Giấy phép lái xe. | |||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | ||||||||||||||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải | |||||||||||||||||||||
Cơ quan được ủy quyền | ||||||||||||||||||||||
Cơ quan phối hợp | ||||||||||||||||||||||
Lệ phí |
|
|||||||||||||||||||||
Văn bản quy định lệ phí | 188/2016/TT-BTC; 12/2017/TT-BGTVT; 38/2019/TT-BGTVT; 01/2021/TT-BGTVT | |||||||||||||||||||||
Tình trạng hiệu lực | ||||||||||||||||||||||
Ngày có hiệu lực | ||||||||||||||||||||||
Ngày hết hiệu lực | ||||||||||||||||||||||
Phạm vi áp dụng |
Trình tự thực hiện | Nộp hồ sơ TTHC: - Người học lái xe lần đầu; học lái xe nâng hạng; người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 nộp hồ sơ tại cơ sở đào tạo lái xe; - Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe. - Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Giải quyết TTHC - Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển. Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch. - Người đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối với trường hợp nâng hạng phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe. - Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch. - Cá nhân đạt kết quả sát hạch có nhu cầu nhận giấy phép lái xe tại nhà, trong vòng 03 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch, thực hiện đăng ký qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. |
Thành phần hồ sơ | - Hồ sơ do người học lái xe nộp: + Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định; + Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài; + Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài; + Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định. - Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp: + Hồ sơ của người học lái xe; + Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C; + Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch. | |||||||||||
Số bộ hồ sơ | Bản chính: 1 | |||||||||||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
Lịch sử |
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan ban hành |
---|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Góp ý kiến sửa đổi
Bình luận, góp ý (0)