Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp
Cơ quan ban hành | Bộ GTVT | ||||||
Số hồ sơ | 1.002796 | ||||||
Lĩnh vực | Phương tiện - Người lái | ||||||
Cách thức thực hiện | Trực tiếp | ||||||
Thời hạn giải quyết | Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. | ||||||
Đối tượng thực hiện | Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài | ||||||
Cơ quan trực tiếp thực hiện | Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải | ||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải | ||||||
Kết quả thực hiện | Giấy phép lái xe | ||||||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 188/2016/TT-BTC; 12/2017/TT-BGTVT; 38/2019/TT-BGTVT | ||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải | ||||||
Cơ quan được ủy quyền | |||||||
Cơ quan phối hợp | |||||||
Lệ phí |
|
||||||
Văn bản quy định lệ phí | |||||||
Tình trạng hiệu lực | |||||||
Ngày có hiệu lực | |||||||
Ngày hết hiệu lực | |||||||
Phạm vi áp dụng |
Trình tự thực hiện | a) Nộp hồ sơ TTHC: Người có Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp đến Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài) b) Giải quyết TTHC: - Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, cấp đổi Giấy phép lái xe và trả hồ sơ đổi Giấy phép lái xe cho người có giấy phép lái xe. - Trường hợp phát hiện có nghi vấn về hộ chiếu, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh thư ngoại giao, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, Phòng Quản lý xuất nhập Cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác minh. (Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính đã gửi). |
Thành phần hồ sơ | Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu; Bản sao hộ chiếu (phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam), giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài; Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; đối với người Việt Nam xuất trình hợp pháp hóa lãnh sự giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài theo quy định của pháp luật về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, trừ các trường hợp được miễn trừ theo quy định của pháp luật | |||||
Số bộ hồ sơ | Bản chính: 1 | |||||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
Lịch sử |
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan ban hành |
---|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | - Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam, có giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư công vụ, thẻ tạm trú, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ thường trú với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng. - Giấy phép lái xe của nước ngoài không bị tẩy xóa, rách nát; còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc không có sự khác biệt về nhận dạng. |
Góp ý kiến sửa đổi
Bình luận, góp ý (0)