Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải | |||
---|---|---|---|---|
Số hồ sơ | 1.001725 | |||
Lĩnh vực | An toàn giao thông | |||
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp - Trực tuyến - Dịch vụ bưu chính | |||
Thời hạn giải quyết | 10 Ngày làm việc(10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định) | |||
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam Người Việt Nam định cư ở nước ngoài Người nước ngoài Cán bộ, công chức, viên chức | |||
Cơ quan trực tiếp thực hiện | Cục Đường bộ Việt Nam | |||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Cục Đường bộ Việt Nam | |||
Kết quả thực hiện | - Mã kết quả:000.00.00.G04-KQ0191 - Kết quả:Chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ | |||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Số văn bản: 11/2010/NĐ-CP - Tên văn bản: Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ - Số văn bản: 64/2016/NĐ-CP - Tên văn bản: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | |||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | ||||
Cơ quan được ủy quyền | ||||
Cơ quan phối hợp | ||||
Lệ phí |
| |||
Văn bản quy định lệ phí | ||||
Tình trạng hiệu lực | Đã có hiệu lực | |||
Ngày có hiệu lực | Không có thông tin | |||
Ngày hết hiệu lực | Không có thông tin | |||
Phạm vi áp dụng |
Trình tự thực hiện | a) Nộp hồ sơ TTHC: - Cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi Chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ đến Cục Đường bộ Việt Nam. |
---|
Thành phần hồ sơ |
| |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số bộ hồ sơ | ||||||||||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan ban hành |
---|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Điều kiện để được cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ: - Trong thời hạn sử dụng của chứng chỉ, thẩm tra viên phải tham gia thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ hoặc tham gia thiết kế, thẩm định phê duyệt xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông ít nhất 03 công trình; - Việc cấp đổi chứng chỉ được thực hiện trong khoảng thời gian từ 01 đến 03 tháng trước khi chứng chỉ hết thời hạn sử dụng. |
---|