Cục đường bộ Việt Nam

Deparment For Roads Of Viet Nam

  • :
  • :
Chất lượng là vấn đề sống còn

Cấp mới Giấy phép lái xe

Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Số hồ sơ 1.002835
Lĩnh vực Phương tiện - Người lái
Cách thức thực hiện

Trực tiếp:
- Thời gian giải quyết: 10 Ngày làm việc(Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.)

Thời hạn giải quyết Trực tiếp: - Thời gian giải quyết: 10 Ngày làm việc(Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.)
Đối tượng thực hiện Công dân Việt Nam Người Việt Nam định cư ở nước ngoài Người nước ngoài Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Cơ quan trực tiếp thực hiện Cục ĐBVN, Sở GTVT
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ Cục ĐBVN, Sở GTVT
Kết quả thực hiện - Mã kết quả:000.00.00.G04-KQ3059 - Kết quả:Giấy phép lái xe. - Thời hạn của Giấy phép lái xe: + Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn. + Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp. + Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp. + Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp; + Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính - Số văn bản: 188/2016/TT-BTC - Tên văn bản: Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng - Số văn bản: 12/2017/TT-BGTVT - Tên văn bản: Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ - Số văn bản: 38/2019/TT-BGTVT - Tên văn bản: Bổ sung, sửa đổi Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT - Số văn bản: 01/2021/TT-BGTVT - Tên văn bản: Thông tư 01/2021/TT-BGTVT
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Lệ phí
STT Mức phí Mô tả
1 Chưa cập nhật Lệ phí cấp giấy phép lái xe
Văn bản quy định lệ phí - Số văn bản: 188/2016/TT-BTC - Tên văn bản: Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng
Tình trạng hiệu lực Đã có hiệu lực
Ngày có hiệu lực Không có thông tin
Ngày hết hiệu lực Không có thông tin
Phạm vi áp dụng
Trình tự thực hiện

Nộp hồ sơ TTHC:
- Người học lái xe lần đầu; học lái xe nâng hạng; người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 nộp hồ sơ tại cơ sở đào tạo lái xe;
- Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.
- Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
Giải quyết TTHC
- Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển. Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch.
- Người đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối với trường hợp nâng hạng phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe.
- Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
- Cá nhân đạt kết quả sát hạch có nhu cầu nhận giấy phép lái xe tại nhà, trong vòng 03 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch, thực hiện đăng ký qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

Thành phần hồ sơ
Loại giấy tờMẫu tờ khaiSố lượng
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
Số bộ hồ sơ 1
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định
STT Tên thủ tục hành chính Cơ quan ban hành
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC - Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam. - Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khoẻ, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định. - Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn như sau: + Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên; + Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên; + Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên; + Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên. + Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính. - Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.