Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải | |||
---|---|---|---|---|
Số hồ sơ | 1.001046 | |||
Lĩnh vực | Kết cấu hạ tầng | |||
Cách thức thực hiện | Trực tiếp | |||
Thời hạn giải quyết | 10 Ngày làm việc | |||
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã | |||
Cơ quan trực tiếp thực hiện | Cục ĐBVN, Khu QLĐB, Sở GTVT | |||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Cục ĐBVN, KHu QLĐB, Sở GTVT | |||
Kết quả thực hiện | Văn bản chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông nút giao đấu nối vào quốc lộ. | |||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013, Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016, Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19 tháng 9 năm 2018, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021, Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022). - Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 09 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017, Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020, Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021, Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023). | |||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Cục Đường bộ Việt Nam | |||
Cơ quan được ủy quyền | ||||
Cơ quan phối hợp | ||||
Lệ phí |
| |||
Văn bản quy định lệ phí | ||||
Tình trạng hiệu lực | Đã có hiệu lực | |||
Ngày có hiệu lực | Không có thông tin | |||
Ngày hết hiệu lực | Không có thông tin | |||
Phạm vi áp dụng |
Trình tự thực hiện | a) Nộp hồ sơ TTHC: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông đến Cục Đường bộ Việt Nam (chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối liên quan đến đường cấp I, đường cấp II và đường cấp III); Khu Quản lý đường bộ hoặc Sở Giao thông vận tải (chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của các nút giao đấu nối liên quan đến đường cấp IV trở xuống được giao quản lý). b) Giải quyết TTHC: - Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Khu Quản lý đường bộ hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Đối với trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện. - Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Khu Quản lý đường bộ hoặc Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
---|
Thành phần hồ sơ |
| |||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số bộ hồ sơ | 1 | |||||||||||||||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan ban hành |
---|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | - Nút giao nằm trong Quy hoạch điểm đấu nối vào quốc lộ (được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt) hoặc được Bộ GTVT chấp thuận đối với trường hợp quốc lộ chưa có Quy hoạch điểm đấu nối được phê duyệt; - Chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao được UBND cấp tỉnh giao nhiệm vụ bằng văn bản (nếu quy hoạch hoặc văn bản chấp thuận đơn lẻ của Bộ GTVT chưa xác định rõ chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao); - Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật và Phương án tổ chức giao thông của nút giao do Tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập. |
---|