Cục đường bộ Việt Nam

Department For Roads Of Viet Nam

  • :
  • :
Chất lượng là vấn đề sống còn

Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của Việt Nam

Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Số hồ sơ 1.002357
Lĩnh vực Vận tải
Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ - Sở GTVT, qua đường bưu điện

Thời hạn giải quyết 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định
Đối tượng thực hiện Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã
Cơ quan trực tiếp thực hiện Cục ĐBVN, Sở GTVT
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ Cục Đường bộ Việt Nam, Sở GTVT
Kết quả thực hiện Giấy phép loại A, E; B, C, F, G
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính 3/2012/TT-BGTVT Hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa 29/2020/TT-BGTVT Thông tư 29/2020/TT-BGTVT
Cơ quan có thẩm quyền quyết định Cục Đường bộ Việt Nam
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Lệ phí
STT Mức phí Mô tả
Văn bản quy định lệ phí
Tình trạng hiệu lực Đã có hiệu lực
Ngày có hiệu lực Không có thông tin
Ngày hết hiệu lực Không có thông tin
Phạm vi áp dụng
Trình tự thực hiện

a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị Cấp lại giấy phép vận tải A, B, C, D, E, F, G đến cơ quan cấp phép:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp lại:
+ Giấy phép vận tải loại D, giấy phép vận tải loại E;
+ Giấy phép vận tải loại F, G lần đầu trong năm (năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12);
- Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh: Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Lào Cai cấp lại:
+ Giấy phép vận tải loại A;
+ Giấy phép vận tải loại B, C lần đầu trong năm;
+ Giấy phép loại B, C, F, G từ lần thứ 2 trở đi trong năm.

b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan cấp phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan cấp phép cấp giấy phép vận tải theo thẩm quyền
Sau khi cấp lại giấy phép vận tải loại F, G lần đầu trong năm, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo danh sách phương tiện vận tải đã được cấp phép đến Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng.

Thành phần hồ sơ
Loại giấy tờMẫu tờ khaiSố lượng
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu quy định
Danh sách xe kèm theo bản sao giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô; Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã thì xuất trình thêm bản sao chụp một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh
Số bộ hồ sơ
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định
STT Tên thủ tục hành chính Cơ quan ban hành
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC không